Các trường thuộc Top 1,2,3 được nhắc đến khá nhiều trong tuyển sinh du học Hàn Quốc. Vậy có là phải trường càng nằm ở Top đầu thì càng tốt không? Câu trả lời của Du học DoubleH sẽ giúp các bạn có sự lựa chọn phù hợp hơn cho chính mình.

Điều kiện đi xuất khẩu lao động Nhật Bản theo diện Kỹ sư

Xuất khẩu lao động Nhật Bản diện kỹ sư thì yêu cầu thường cao hơn và khắt khe hơn so với diện thực tập sinh. Các điều kiện cơ bản thì đa phần cũng giống nhau nhưng bên kỹ sư sẽ có thêm thêm một điều kiện bắt buộc là phải có bằng Cao đẳng hoặc đại học, và phải có kinh nghiệm làm việc, có năng lực và trình độ đáp ứng được công việc mà phía doanh nghiệp Nhật yêu cầu.

Mức lương của người lao động theo kỹ sư khoảng hơn 36 triệu đồng. Và như vậy so với tình hình hình lương trong nước thì mức lương này được xếp vào loại khá cao.

Đuôi .EPS, .AI, .PDF khác nhau như thế nào ?

~ Viết tắt của Encapsulated PostScrip. Định dạng này được sử dụng để xác định tính chất cho cả dữ liệu dạng vector và raster ( là các ô vuông như pixel hay điểm ảnh ). ~ Đuôi .EPS được chuyển vào PTS có thể chuyển đổi thành dạng bitmap với bất kỳ kích cỡ nào bạn muốn. ~ Trong khi dạng dữ liệu vector rất nhỏ thì file bitmap định dạng EPS lại có dung lượng lớn. ~ Đây là một định dạng tuyệt vời cho quá trình chuyển thông tin sang PTS,ILLUS đặc biệt là các đối tượng dạng vector như font, các thành phần đồ họa, các logo hay kỹ xảo âm thanh. ~ Lưu file ai sang đuôi eps thì cũng giảm được 1 nửa dung lượng

.AI ~ Là đuôi của Vector, giống như đuôi .EPS, có thể chạy được 1 số trên PTS và chạy mượt trên Illustrator. ~ File có phần tên mở rộng ” .ai ” thường là file của chương trình Adobe Illustrator, một phần mềm thiết kế đồ họa vector được dùng nhiều trong quảng cáo, thiết kế, dàn trang báo chí. Ngoài Adobe Illustrator, bạn cũng có thể dùng chương trình Inkscape và CorelDRAW để sửa file “.ai ” . ~ Khi lưu thì dụng lượng sẽ giữ nguyên và thường khá nặng

.PDF ~ Viết tắt của Acronym for Portable. Đây là một định dạng của file Adobe cho phép bạn lưu các hình ảnh đồ hoạ mà các hình ảnh này sẽ được sử dụng cho Adobe Acrobat. ~ Đây không phải là định dạng phổ biến nhưng đây là định dạng rất tốt khi sử dụng kết hợp với một phần mềm khác. ~ Sử dụng định dạng này cho phép bạn khoá các bức ảnh của bạn, ngăn ngừa việc xem chúng từ những người sử dụng không có bản quyền ~ Tuy nhiên khi lưu file đuôi này, sẽ không chỉnh sưa được nữa.

Nói Chung:  + 3 cái đuôi đều lưu trữ những hình ảnh tốt nhất. + Đuôi .EPS và .AI thì có thể thêm, chỉnh sửa và có thể mở trên PTS và Illustrator. + Chỉ có .PDF là không thể chỉnh sửa khi đã lưu.

Chế độ phúc lợi (lương thưởng, bảo hiểm xã hội…)

GoEMON vừa giải đáp đến bạn một số sự khác biệt giữa đi Nhật diện Thực tập sinh và Kỹ sư.

Hãy follow fanpage GoEMON để cập nhật nhanh chóng những chia sẻ hữu ích ở Nhật Bản nhé!

Trang chủ Thư viện Kiến thức đồ họa Đuôi .EPS, .AI, .PDF khác nhau như thế nào ?

Danh sách các trường Top 1,2 và trường hạn chế cấp visa

2. Viện Khoa Học Và Công Nghệ Quốc Gia Ulsan UNIST

3. Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Pohang POSTECH

10. Đại học Yonsei (Mire Campus)

14. Đại học Hanyang (ERICA Campus)

21. Học Viện Nghiên Cứu Hàn Quốc

22. Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hàn Quốc UST

23. National Cancer Center Graduate School of Cancer Science and Policy

24. Trường Quản Lý Và Chính Sách Công KDI Hàn Quốc

25. Đại Học Ngoại Ngữ Seoul Hàn Quốc

20. Đại Học Ngoại Ngữ Hàn Quốc HUFS

36. Đại Học Giao Thông Quốc Gia Hàn Quốc

39. Đại Học Kỹ Thuật Và Giáo Dục Hàn Quốc

49. Đại Học Myongji (Seoul, Yongin Campus)

57. Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Quốc Gia Seoul

1. Kongju National University (Gongju)

2. Gyeongsang National University (Jinju)

4. Andong National University (Andong)

5. Korea Aerospace University (Goyang)

6. Kumoh National University of Technology (Gumi)

7. Mokpo National University (Muan)

8. Seowon University (Cheongju)

10. Cheongju University (Cheongju)

12. University of Science and Technology Korea (Daejeon)

13. Yong-In University (Yongin)

14. Korea National University of Education (Cheongju)

15. Dongyang University (Punggi)

16. Kyungil University (Gyeongsan)

17. Eulji University (Seongnam)

18. Chugye University for the Arts (Seoul)

19. Sungkonghoe University (Seoul)

20. Dongduk Women’s University (Seoul)

21. Korea Christian University (Seoul)

22. Korea Baptist Theological University (Daejeon)

23. Busan Women’s College (Busan)

24. Seoul National University of Education (Seoul)

25. Chongshin University (Seoul)

26. Presbyterian University and Theological Seminary (Seoul)

27. Daejeon University (Daejeon)

28. Gyeongnam National University of Science and Technology (Jinju)

29. Incheon Catholic University (Ganghwa)

30. Kyungdong University (Goseong-gun)

31. Gyeongin National University of Education (Incheon)

32. Gongju National University of Education (Gongju)

33. Catholic University of Pusan (Busan)

34. Korea National Sport University (Seoul)

36. Geumgang University (Nonsan)

37. Sungkyul University (Anyang)

38. Cheongju National University of Education (Cheongju)

39. Korean Bible University (Seoul)

40. Kwangju Women’s University (Gwangju)

41. Kkottongnae University (Cheongwon)

42. U1 University (Yeongdong-gun)

43. Chinju National University of Education (Jinju)

44. Hanlyo University (Gwangyang)

46. Gwangju National University of Education (Gwangju)

47. Busan National University of Education (Yeonje)

48. Catholic University of Daejeon (Yeongi-gun)

49. Daeshin University (Gyeongsan)

50. Chuncheon National University of Education (Chuncheon)

51. Daegu National University of Education (Daegu)

52. Jeju International University (Seogwipo)

55. Mokpo Catholic University (Mokpo)

56. Kyungwoon University (Gumi)

57. Seoul Jangsin University (Gwangju)

58. Far East University, Korea (Gamgok)

59. Jeonju National University of Education (Jeonju)

61. Kwangshin University (Gwangju)

62. Jungwon University (Goesan)

63. Gimcheon University (Gimcheon)

64. Daegu Arts University (Chilgok-gun)

65. Busan Presbyterian University (Gimhae)

66. Yewon Arts University (Imsil-gun)

67. Suwon Catholic University (Hwaseong)

68. Youngnam Theological University and Seminary (Gyeongsan)

69. Gwangju Catholic University (Naju)

70. Joongang Sangha University (Gunpo)

71. Shingyeong University (Hwaseong)

73. Youngsan University of Son Studies (Yeonggwang-gun)

74. Holy City University (Cheonan)

Điều kiện đi xuất khẩu lao động Nhật Bản theo diện Thực tập sinh

Để có thể xuất khẩu lao động theo chương trình thực tập sinh Nhật Bản thì người lao động phải đạt các tiêu chí về độ tuổi, sức khỏe, ngoại hình, bằng cấp, kinh nghiệm, lý lịch, tài chính và một số tiêu chí khác trong hồ sơ theo quy định của nhà tuyển dụng Nhật Bản.

Mức lương mà người lao động theo diện thực tập sinh được hưởng sẽ thấp hơn mức lương của người Nhật. Nhưng so với ở Việt Nam thì mức lương cũng tương đối cao.

Tại sao nên chọn du học Hàn Quốc cùng DOUBLEH?

Với sự đồng hành của Du học DoubleH, con đường du học Hàn Quốc của bạn sẽ trở nên đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng. Một số ưu điểm của Du học DoubleH khiến nơi đây là điểm tư vấn du học lý tưởng cho hàng nghìn bạn trẻ.

Vui lòng liên hệ với Du học DoubleH để được tư vấn, hỗ trợ tận tình và nhận học bổng ưu đãi mới nhất của chúng tôi nhé.

TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC DOUBLE H

Chi nhánh Nghệ An: Tầng 2 Toà nhà Mai Linh, số 68 Đại Lộ Lê – Nin, phường Nghi Phú, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An

Văn phòng Bình Định:168 Nguyễn Thị Định, Phường Nguyễn Văn Cừ, TP. Quy Nhơn,tỉnh Bình Định

Văn phòng Hàn Quốc: #1702-1, 118, Seongsui-ro, Seongdong-gu, Seoul, Hàn Quốc

Văn phòng Úc: Tầng 5, 136 đường Chalmers, Surry Hills, NSW, Úc

Thông thường những người đi xuất khẩu lao động Nhật Bản sẽ có hai con đường, hoặc là thực tập sinh, hoặc là theo diện kỹ sư. Chắc hẳn có nhiều bạn thắc mắc đi Nhật diện thực tập sinh và diện kỹ sư khác nhau như thế nào?

Trong bài viết dưới đây, GoEMON sẽ giải thích cho bạn một số điểm khác biệt cơ bản giữa diện Kỹ sư và Thực tập sinh khi đi Nhật Bản nhé!